Làm bài tập là một trong những cách tốt nhất để nắm chắc kiến thức đã học. Hiểu được điều đó, Step Up giúp các em tổng hợp lại bài tập tiếng Anh bao gồm: bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 6, bài tập tiếng Anh lớp 6 thì quá khứ đơn, bài tập về các thì, bài tập dạng so sánh, bài tập có đáp án để các em làm và so sánh kết quả tại nhà. Hi vọng các em ôn tập tốt và có kết quả thi tốt! 

*

 Bài tập anh văn lớp 6

1. Bài tập tiếng Anh lớp 6 thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn 

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là hai thì thường gặp trong các bài kiểm tra, bài thi, kể cả trong giao tiếp tiếng Anh. Hai thì này có một số điểm giống nhau nên nhiều bạn thường bị nhầm khi làm bài tập hoặc sử dụng. Làm bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 6 dưới đây giúp các em phân biệt chi tiết qua các cách sử dụng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết của 2 thì tiếng Anh quan trọng này nhé. 

Bài tập thực hành:

Where’s Peter? He…………..(listen) to a new song in his room. Don’t forget to take your hat with you to Viet Nam. You know it always ………….. (rain) in Ha Noi Peter ………….. (work) hard all day but he …………..(not work) at the moment. Look! That girl ………….. (run) after the car. She …………..(want) to catch it. She …………..(speak) Japanese so well because she …………..(come) from Japan. The boss ………….. (come). We …………..(meet) her in 2 hours and nothing is ready! My boyfriend ………….. (live) with his parents but right now He …………..(stay) with me for a few days. She can’t talk on the phone now. She ………….. (drive) home. I can’t help you . I …………..(not know) where she keeps your files. Minh ………….. (swim) very well, but he …………..(not run) very fast.

Bạn đang xem: Cách làm bài tập tiếng anh lớp 6

2. Bài tập tiếng Anh lớp 6 thì quá khứ đơn 

Thì quá khứ đơn để diễn tả hành động trong quá khứ hoặc vừa kết thúc. Đây là một trong những thì căn bản nhất, quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Nhưng khi làm bài tập thì nhiều bạn vẫn bị nhầm lẫn bởi cấu trúc của nó giống thì Hiện tại Đơn. Tuy nhiên, với thì quá khứ đơn, ở phần động từ thường, các bạn cần phải nhớ dạng quá khứ của động từ thường, bởi có những động từ không theo quy tắc. Làm bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 6 thực hành dưới đây để ghi nhớ cách dùng nhé. 

Bài tập thực hành 

She ………… at home all weekend. (stay) Peter ………… to the cinema last week. (go) My girl friends ………… a great time in Khanh Hoa last month. (have) My vacation in Ha Noi ………… wonderful. (be) Last summer I ………… Vung Tau beach. (visit) My son ………… tired after the trip. (be) He………… a lot of gifts for his girl friend (buy) I ………… sharks and dolphins the last day. (see) Hoang ………… chicken and meat for dinner. (eat) He ………… about his holiday in Da Nang. (talk)

3. Bài tập tiếng Anh lớp 6 thì tương lai gần

Thì tương lai dùng để gần diễn đạt một kế hoạch, một dự định, một dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Làm bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 6 dưới đây để nắm chắc kiến thức về thì này nhé. 

Bài tập thực hành

He (come) to his grandfather’s house in the countryside next month. They (go) camping this month. She (have) her hair cut tomorrow because it’s too long. He (buy) a new car next week because he has had enough money. I (go) out because I”m making up my face. She (buy) a new pen next week. They (be) New York next week. Are you (fly) to America this month? I (get) married this month. They (take) a trip to Ha Noi city this month.

4. Bài tập tiếng Anh lớp 6 dạng so sánh 

Trong cả thi cử và giao tiếp, việc sử dụng câu so sánh sẽ giúp các em gây ấn tượng tốt với người đối diện với khả năng sử dụng ngôn ngữ của chính mình. Có 3 loại so sánh cơ bản: So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh hơn nhất. Trạng từ và tính từ là chủ điểm ngữ pháp quan trọng, việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các em nhận biết câu một cách chính xác. Làm bài tập dưới đây để nắm được cách dùng và ghi nhớ các tính từ, trạng từ bất quy tắc nữa nhé. 

*

 Bài tập anh văn lớp 6

Bài tập thực hành:

1. He is ……. singer I’ve ever met.

A. worse B. bad C. the worst D. badly

2. Lisa is ……. responsible as Ben.

A. more B. the most C. much D. as

3. He is ……. student in his class.

A. most hard-working B. more hard-working

B. the most hard-working D. as hard-working

4. He runs …… in his class.

A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly

5.My car is ……. hers.

A. cheap than B. cheaper than C. more cheap than D. cheaper

5. Bài tập tiếng Anh lớp 6 dạng câu hỏi có từ để hỏi 

Chúng ta gặp rất nhiều từ để hỏi nhưng lại chưa rõ cách dùng và nghĩa của chúng như thế nào. Từ để hỏi thường đứng đầu câu, giống như tên gọi, mục đích của chúng là để hỏi, làm rõ nội dung trong câu hỏi. Tiếng Anh cấp 2 bắt đầu có nhiều ngữ pháp trong bài tập và bài kiểm tra, nên bé ôn bài nhiều hơn nhé!

 Bài tập tiếng Anh lớp 6 có đáp án

*

Bài tập thực hành:

1.- …………… days a week does he go to school?

He goes to class five days a week.

2.- …………… did she watch on TV last night?

She watched The Voice Kid.

3.- …………… do you like Vietnamese Food?

Because I love it.

4.- …………… is your brother?

the man in the white hat

5. -Hey Lucy, ……………  does the movie start?

7:20 p.m

6. …………… does it take you to do your homework?

It takes me 2 hours to do my homework.

7……………. pencil are there on the table?

There are three pencils on the table.

8. …………… is this bag?

This bag is 100$.

9…………… is the weather like?

So hot 

10………….. does her go to school?

She goes to school every day

6. Đáp án các bài tập tiếng Anh lớp 6 

Bài tập thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn

Listening Is raining Works, Is not working ‘s running, wants Speaks, comes Is comming, ‘re meeting Live, is staying Is driving Don’t know Swims, does not run

Bài tập thì quá khứ đơn

Stayed Wend Had Was Visited Was Bought Saw Ate Talked

Bài tập thì tương lai gần

Is going to come  Are going to camping  Is going to have  Is going to buy Am going to out Is going to buy  Are going to  Are going to fly Is going to get Are going to take 

Bài tập dạng so sánh 

C  D C D B 

Bài tập dạng câu từ để hỏi

How many What Why Who When  How How many How much What How often 

Nắm chắc kiến thức về ngữ pháp rồi, các bạn cũng nên ôn tập và luyện từ vựng theo chủ đề mỗi ngày để giao tiếp tốt hơn. Ngoài ra các bạn cũng có thể tham khảo thêm các dạng bài tập như: bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 1, bài tập tiếng Anh lớp 6 chương trình mới và các dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 có đáp án. 

Như vậy, Step Up đã tổng hợp cho các bạn tổng thể các dạng bài tập tiếng Anh lớp 6. Bên cạnh việc học ngữ pháp, các bạn nên bổ sung thêm vốn từ vựng thông qua các cuốn sách học từ vựng thông minh. Hi vọng các bạn học sinh sẽ ôn tập và hệ thống lại kiến thức hiệu quả. Chúc các bạn học tốt, thi tốt. Đừng quên ủng hộ các bài viết tiếp theo của chúng mình nhé. 

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 3 Unit 1 Reading sẽ giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Tập 1 dễ dàng.


Giải SBT Tiếng Anh 6 Unit 1:Reading

Video giải SBT Tiếng Anh 6 Unit 1:Reading

1. (trang 7- SBT Tiếng Anh 6) Put a word from the box in each gap to complete the following passage (Hãy đặt một từ trong hộp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc)

their

begins

on

go

off

school

all

learn

In England, when the schoolchildren come to school, they first (1)______ to the cloakroom. They take (2)_______ their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3)_______ classroom. Some of the students go to the labratories and workshops where they (4)_____ physics, chemistry and art. When a student is (5)______ duty, he comes to (6)______ very early. He has to open (7)______ the windows, water the flowers and clean the blackboard, so evrything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8)________.

Đáp án

1. go

2. off

3. their

4. learn

5. on

6. school

7. all

8. begins

Hướng dẫn dịch

Ở Anh, khi học sinh đến trường, đầu tiên họ đến phòng mặc áo choàng. Họ cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai rồi vào lớp học. Một số sinh viên đến các phòng thí nghiệm và xưởng, nơi họ học vật lý, hóa học và nghệ thuật. Khi 1 học sinh làm nhiệm vụ, bạn ấy đến trường từ rất sớm. Anh ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng đen, vì vậy đồ đạc đã sẵn sàng cho buổi học đầu tiên. Lúc bảy giờ ba mươi, giáo viên vào phòng và bài học bắt đầu.

2. (trang 7- SBT Tiếng Anh 6) Tom’s father is asking him about his first week at the new school. Read the conversation and answer the questions. (Bố của Tom đang hỏi cậu ấy về tuần đầu tiên ở trường mới. Hãy đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

*

*

Đáp án

1. Because the teachers and most of his classmates are new.

2. They’re all nice / friendly to him.

3. It’s / His favourite subject is IT.

4. He wants to join the judo club.

5. Yes, he did.

Hướng dẫn dịch đoạn hội thoại

Ông Green

Này Tom, Tuần đầu tiên của con ở trường mới thế nào?

Tom

Chà, nó tốt ạ. Nhưng con có lo lắng một chút ban đầu.

Ông Green

Sao con lại lo lắng?

Tom

Giáo viên thì đều mới đối với con. Đa số các bạn học cũng mới nữa.

Ông Green

Họ có thân thiện với con không?

Tom

À, có ạ. Tất cả họ đều tốt với con.

Ông Green

Hôm nay con đã học những môn gì?

Tom

Chà, chúng con đã học Toán, Địa lí, và Tin học, môn học yêu thích của con.

Ông Green

Ồ, tốt. Vậy mọi thứ ở trường tốt chứ?

Tom

Đúng thế ạ. Con đã có một ngày đầu tiên tốt lành. Và … Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con thích tập judo.

Ông Green

À, được, nếu con thích. Nhưng đừng quên làm bài tập của mình nhé.

Tom

Con sẽ không quên đâu. Cảm ơn bố.

3.(trang 7- SBT Tiếng Anh 6) Choose the correct word A, B or C for each of the gaps to complete the following text (Hãy chọn từ đúng A, B, hoặc C cho mỗi chỗ trống để hoàn thành văn bản sau)

What do you do if you want to (1)______ a book in a library? If you know the author’s (2)______, go to the author catalogue. Find the title of the book (3)______ check the shelf mark. Make a note of this befor you look (4)_______ the appropriate shelf. If you do not know the author’s name, go to the (5)______ catalogue. If there (6)_______ no title catalogue in the library, go to the subject catalogue. Check all the titles which are under the (7)______ you want. Then check the appropriate card, as with the author catalogue. Next look for the book on the shelf. Let the librarian stamp it (8)_______ you take it out of the library. If the book isn’t on the shelf, ask the librarian to get it for you.

1. A. find

B. look

C. take

2. A. address

B. title

C. name

3. A. and

B. or

C. but

4. A. at

B. for

C. after

5. A. title

B. author

C. subject

6. A. be

B. are

C. is

7. A. subject

B. book

C. index

8. A. after

B. before

C. when

Đáp án

1A

2C

3A

4B

5A

6C

7A

8B

Hướng dẫn dịch

Bạn phải làm gì nếu bạn muốn tìm một cuốn sách trong thư viện? Nếu bạn biết tên tác giả, hãy truy cập danh mục tác giả. Tìm tên sách và kiểm tra nhãn hiệu trên kệ. Hãy ghi chú lại điều này để bạn tìm giá phù hợp. Nếu bạn không biết tên tác giả, hãy truy cập danh mục tiêu đề. Nếu không có danh mục tiêu đề trong thư viện, hãy chuyển đến danh mục chủ đề. Kiểm tra tất cả các tiêu đề thuộc chủ đề bạn muốn. Sau đó kiểm tra thẻ thích hợp, như với danh mục tác giả. Tiếp theo hãy tìm cuốn sách trên giá. Hãy để thủ thư đóng dấu trước khi bạn mang nó ra khỏi thư viện. Nếu sách không có trên giá, hãy yêu cầu thủ thư lấy nó cho bạn.

A. Pronunciation (trang 3):Find the word which has a different sound in the part...

B. Vocabulary and Grammar (trang 4, 5):Circle A, B, C, or D for each pictire...

C. Speaking (trang 6, 7):Work in groups. Practise in introducing a friend to someone else...

Xem thêm:

E. Writing (trang 9):Complete the following dialogues (Hãy hoàn thành các hội thoại sau)...