Chế độ cắt trong gia công kim loại phụ thuộc vào máy CNC, dụng cụ cắt, vật liệu gia công được sử dụng, nó ảnh hưởng trực tiếp với chất lượng sản phẩm và năng suất gia công. Trong bài viết này, hãy cùng Tinh Hà tìm hiểu về chế độ cắt trong gia công cơ khí và cách tính toán các thông số trong chế độ cắt như thế nào.

Bạn đang xem: Bảng tra chế độ cắt khi phay

*

1. Tổng quan về chế độ cắt trong gia công cơ khí

Chọn chế độ cắt là xác định chiều sâu cắt, số lần chạy dao, lượng chạy dao, tốc độ cắt và công suất cần thiết trong điều kiện gia công nhất định.

Chế độ cắt cần phải được tính toán và thử nghiệm trực tiếp trên máy gia công để xác định được chế độ cắt hợp lý nhất. Đó là chế độ cắt phải đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật của nguyên công thực hiện, phù hợp với khả năng của máy và dụng cụ cắt, hơn hết là phải tạo ra năng suất gia công cao và hạ giá thành sản phẩm trong điều kiện cụ thể của đơn vị gia công. 

Để chọn được chế độ cắt hợp lý và tốt nhất cho gia công thì việc chọn đúng kết cấu dao, tính toán thông số hình học phần cắt, xác định đúng cách gá đặt, kẹp chặt dao và phôi, chất lượng của máy CNC, trang bị công nghệ có kết cấu hợp lý… sẽ là những yếu tố cần được lưu ý. Ngoài ra, những yếu tố gồm thành phần hóa học và cấu trúc tế vi, mạng lưới tinh thể của vật liệu phôi, phương pháp gia công cũng tác động ít nhiều đến chế độ cắt.

2. Các thông số trong chế độ cắt

Sau đây là một số thông số chính trong chế độ cắt của quá trình gia công cơ khí.

Lượng chạy dao (mm/vòng):

Là khoảng cách dịch chuyển của dao trên một vòng quay của phôi (hành trình làm việc) hoặc là khoảng cách dịch chuyển của phôi sau một vòng quay của dao (hành trình làm việc).

Thường có lượng chạy dao dọc, ngang, nằm ngang, thẳng đứng, nghiêng hoặc lượng chạy dao hòn. Lượng chạy dao được chọn trên các bảng thông số chuẩn.

Chiều sâu cắt (mm):

Là khoảng cách giữa các bề mặt đang và đã gia công đo theo chiều vuông góc với mặt đã gia công. Gia công thô được lấy gần bằng lượng dư gia công, gia công tinh với bề mặt có độ nhẵn bóng thấp hơn cấp 5 thì lấy t = 0.5 – 2 (mm) , đối với cấp 6,7 thì lấy t = 0.1 – 0.4 (mm).

Tốc độ cắt (m/ph):

Là đoạn đường dịch chuyển của lưỡi cắt đối với mặt đang gia công trong một đơn vị thời gian. Tốc độ cắt khi mài đánh bóng và các nguyên công tương tự tính ra m/s.

Chiều rộng của phôi (mm):

Là khoảng cách giữa các bề mặt đang và đã gia công đo theo mặt cắt.

Chiều dày phôi (mm):

Là khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp của mặt cắt sau một vòng quay của phôi hay sau một lần chạy dao, đo theo phương vuông góc với chiều rộng phôi.

Diện tích phôi (mm2):

Được tính bằng tích của giá trị chiều sâu cắt với lượng chạy dao hoặc chiều rộng phôi với chiều dày phôi.

3. Các công thức tính toán cơ bản chế độ cắt cho gia công phay

3.1 Công thức tính tốc độ cắt:

Vc=πx
Dcx
N/1000

Trong đó:

Vc: Tốc độ cắt (m/phút)

π: Hằng số Pi 3.14.

Dc : Đường kính của dao phay (mm).

N : Số vòng quay của trục chính (Vòng/phút).

Từ công thức trên dựa vào tốc độ cắt đề xuất của dao do hãng sản xuất đề xuất, cùng với hiện trạng của máy CNC để tính toán số vòng quay trục chính phù hợp: N=(Vc*1000)/(π*D) ( Vòng/ Phút)

3.2 Công thức tính bước tiến của bàn:

Vf = N*z*fz (mm/p)

Bước tiến của bàn (Vf) : Là tốc độ di chuyển của bàn đơn vị là milimet trên phút (mm/p).

N : Số vòng quay của trục chính.

z: Số lưỡi cắt của dao phay.

fz: lượng ăn dao cho mỗi lưỡi cắt => Thông số này do nhà sản xuất cung cấp.

4. Công thức tính toán cơ bản chế độ cắt cho gia công tiện

Vc=πx
Dmx
N/1000

Trong đó:

Vc: Tốc độ cắt (m/phút)

π: Hằng số Pi 3.14.

Dm : Đường kính phôi (mm).

N : Số vòng quay của trục chính (Vòng/phút).

Thông thường, vận tốc cắt sẽ được nhà sản xuất dụng cụ khuyến cáo cho từng sản phẩm và từng ứng dụng cho dụng cụ cắt gọt cụ thể. Tuy nhiên để chạy được theo chế độ cắt của hãng sản xuất thì cần đảm bảo được các yếu tố như độ cứng vững của máy, gá kẹp tốt, giải nhiệt tốt… Bởi vậy, trong thực tế thường phải xem xét tình trạng của máy CNC và các thiết bị hỗ trợ để điều chỉnh, thường lấy theo 80% chế độ cắt nhà sản xuất khuyến cáo, sau đó điều chỉnh tăng hoặc giảm để phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

» Bấm xem các dụng cụ cắt gọt Sumitomo

» Bấm xem các dụng cụ cắt gọt HPMT.

Trụ sở chính: Tầng 7, tòa nhà Diamond Flower, Lê Văn Lương, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

# Giảm giá 15% các loại máy in 3D phổ thông (Prusa Steel, Prusa P200 - P250, Tman180 - Tman235 - Tman300C - 400C)

# Giảm giá 10% máy in 3D chuyên dụng và máy CNC mini (3DMax C200, 3DMax Cube Pro 300 - 400, 3DMax D350, 3DMax Pantheon, Maxcut 2030 Pro - 3040 Pro - 4060 Pro)

# Giảm giá 5% các loại máy khắc laser (CO2 2030 - 3030 - 4060, Laser Fiber)


Các thông số (chế độ) cắtPhay là một phương pháp gia công có phoi với một dụng cụ cắt quay tròn, các lưỡi cắt không cắt liên tục. Chuyển động cắt được tạo ra do chuyển động quay của dụng cụ cắt. Chiều tiến dao có thể nằm bất kỳ so với hướng cắt. Nó được thực hiện bởi dụng cụ cắt, chi tiết cắt hoặc cả hai (hình 135) phối hợp với nhau để thực hiện quá trình cắt liên tục. Hai thông số quan trọng khi cắt là:• Tốc độ cắt vc.• Tốc độ tiến dao Vf.

*
1. Tốc độ cắt vcChuyển động cắt là chuyển động giữa dụng cụ và chi tiết gla công, không có chuyển động tiến và chỉ tách phoi một lần trong một vòng quay. Tốc độ cắt tương ứng với tốc độ dài của dao phay tại lưỡi cắt hiện tại. Nó được ký hiệu là vc (m/phút). Nếu số vòng quay của trục là n thì có công thức:vc = pi (3.14).d.n (m/phút)Độ lớn của tốc độ cắt của dao phay chỉ phụ thuộc vào số vòng quay.Tuy nhiên, hưởng cắt luôn luôn thay đổi trong suốt quá trình gla công (xem hình 135).n – số vòng quay
Vf tốc độ tiến dao
V -tốc độ cắtd – đường kính của dụng cụ phay

*
Hình 135. Giá trị cắt trong phay

2. Tốc độ tiến dao VfChuyển động tìến dao Vf cùng với chuyển động cắt tạo ra quá trình tách phoi liên tục trong nhiều vòng quay. Khi phay tốc độ tiến dao có thể cho theo 3 cách:+ Tổc độ tiền dao Vf,+ Lượng tiến dao mỗi răng fz, mm/răng+ Lượng tiến dao mỗi vòng quay của dao f, mm/vòng
Tính tốc độ tiến dao Vf dựa trên lượng tiến dao fz nghĩa là hành trình tiến dao của mỗi răng dao phay. Với số vòng quay n và số răng z ta có công thức sau:

*

3. Các đại lượng cắt

Khác với tiện, phoi cắt trong phay có dạng không đều (xem hình 136). Vì vậy để mô tả người ta sừ dụng đại lượng chiều dày phoi trung bình hm.

*
Hình 136. Chiều dày phoi
Khi phay mặt trụ, chiều rộng cắt ap là chiều rộng mà phần lưỡi cắt ăn vào chi tiết. Chiều sâu cắt ae được đo trên mặt phẳng tưởng tượng – bề mặt gia công. Hướng cắt và hướng tiến dao nằm trong bề mặt gla công (xem hình 137).Trong phay mặt đầu, ap là chiều sâu cắt, nó được đo vuông góc với bề mặt gia công. Chiều sâu cắt ap tương ứng với chiều rộng của bề mặt được phay.Các giá trị cắt cần được lựa chọn khác nhau tùy theo các ứng dụng cụ thể và được hiệu chỉnh trên máy phay.Điều này cần có rất nhiều kinh nghiệm. Để hỗ trợ có thể sử dụng các bảng tra cứu, cung cấp các giá trị cắt liệu của lưỡi dao cắt.ap – chiều sâu cắt ae – chiều rộng cắt

*
Hình 137. Các đại lượng cắt trong phay

Điều này cần có rất nhiều kinh nghiệm. Để hỗ trợ có thể sử dụng các bảng tra cứu, cung cấp các giá trị cắt phụ thuộc vào vật liệu gia công và vật liệu của lưỡi dao cắt.

Xem thêm: Hướng Dẫn Viết Ứng Dụng Android Cho Website Đơn Giản Từ A, Tạo Một Ứng Dụng Android Viết Bằng Kotlin

Thường có các đại lượng cắt sau:• Số vòng quay n.• Lượng tiến dao f• Chiều sâu cắt hoặc chiều rộng cắt ae.• Chiều rộng cắt cũng như chiều sâu cắt ap.

 Ví dụ tính toán các thông sổ công nghệ cho gia công CNCCác thông số chính:• Tốc độ cắt vc:vc = pi.d.n m/phút• Tốc độ tiền dao vf:Vf = f.n = fz,n.z mm/phút
Ví dụ 1. Tính tốc độ cắt vc khi phay, biết đường kính dao phay d = 50 mm và số vòng phay n = 520 vòng/phút.Giải:Ta có: vc = pi.d.nvc = pi.0,05.m.520 vòng/phút
Kết quả: vc = 82 m/phút
Ví dụ 2. Tính số vòng quay n của dao phay ngón có đường kính D = 12 mm và phay với tốc độ cắt vc = 120 m/phút.Giải:Ta có: vc = pi.d.n
Suy ra:

*
Ví dụ 3. Phay mặt phẳng với tốc độ cắt vc = 180 m/phút, số vòng quay không vượt quá 400 vòng/phút. Tính đường kính d tối đa của dao phay trụ mặt đầu để các giá trị trên không bị vượt quá.Giải:Ta có: vc =pi.d.n, hoặc

*


Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *